Tuesday, August 7, 2018

Domain name là gì?




Domain name - tên miền hoạt động trên Internet theo cách tương tự như địa chỉ vật lý trong thế giới thực. Mỗi phần của tên miền đều cung cấp thông tin cụ thể. Những mẩu thông tin này cho phép các trình duyệt web định vị trang web. Hệ thống đặt tên được quy định chặt chẽ để tránh nhầm lẫn hoặc địa chỉ trùng lặp. Khi nhu cầu tăng lên theo cấp số nhân, một phiên bản Giao thức Internet mới hoặc IPv6 được tạo ra để mở rộng số lượng tên miền có sẵn.

Tên miền phải được đăng ký trước khi bạn có thể sử dụng. Mỗi tên miền là duy nhất, không có hai trang web nào có thể có cùng tên miền. Nếu ai đó nhập vào www.yourdomain.com, nó sẽ đi đến trang web của bạn và không thể lạc vào một trang web khác.

>>> Tìm hiểu về tên miền ở đây

Mỗi tên miền đều có hậu tố cho biết tên miền cấp cao nhất (TLD) Ví dụ:

gov - Cơ quan chính phủ
edu - Tổ chức giáo dục
org - Tổ chức (phi lợi nhuận)
mil - Quân đội
com - kinh doanh thương mại
net - Các tổ chức mạng
ca - Canada
th - Thái Lan

Vì Internet dựa trên địa chỉ IP, không phải tên miền, mọi máy chủ Web đều yêu cầu máy chủ Hệ thống tên miền (DNS) để dịch tên miền thành địa chỉ IP.

2. Cấu tạo của tên miền

Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụ nghean.gov.vn là tên miền chức năng quản lý thông tin tên miền của MaxDesign. Thành phần thứ nhất "nghean" là dãy ký tự tự chọn đại diện cho máy chủ website, thành phần thứ hai "gov" thường gọi là tên miền mức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng "vn" là tên miền mức cao nhất (top level domain name).

1/ Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain "TLD") bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v.. và 7 lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains), trong đó có 5 dùng chung cho toàn cầu và 2 chỉ dùng ở Mỹ.

a/ Dùng chung.
1- COM : Thương mại ( Commercial)
2- EDU : Giáo dục ( education )
3- NET : Mạng lưới ( Network )
4- INT : Các tổ chức quốc tế ( International Organisations )
5- ORG : Các tổ chức khác ( other orgnizations )

b/ Dùng ở Mỹ
6- MIL : Quân sự ( Military )
7- GOV : Nhà nước ( Government )

2/ Tên miền mức hai ( Second Level ): Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó quản lý nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên.




No comments:
Write Comments

/* Redirector */